Ngành sản xuất tỏi Trugn Quốc những năm gần đây gặp khó do thiếu nhân lực. Chi phí lao động bắt đầu tăng lên khiến cho giá bán tỏi cũng phải tăng theo.
Ngành sản xuất tỏi Trugn Quốc những năm gần đây gặp khó do thiếu nhân lực. Chi phí lao động bắt đầu tăng lên khiến cho giá bán tỏi cũng phải tăng theo.USDA: Dự báo cung cầu gạo thế giới niên vụ 2019/20
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) trong báo cáo tháng 5/2019 dự báo sản lượng gạo thế giới niên vụ 2019/20 sẽ đạt 498,42 triệu tấn.
Dự báo cung cầu gạo thế giới của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) niên vụ 2019/20 trong tháng 5/2019.
Đvt: triệu tấn
Thị trường
|
Dự trữ đầu vụ
|
Cung
|
Tiêu thụ
|
Dự trữ cuối vụ
|
Sản lượng
|
Nhập khẩu
|
Nội địa
|
Xuất khẩu
|
Thế giới
|
169,92
|
498,42
|
44,96
|
496,13
|
47,6
|
172,22
|
Thế giới trừ TQ
|
54,92
|
352,42
|
40,96
|
351,13
|
44,6
|
55,22
|
Mỹ
|
1,7
|
6,93
|
0,89
|
4,45
|
3,21
|
1,87
|
Các TT còn lại
|
168,22
|
491,5
|
44,07
|
491,68
|
44,39
|
170,35
|
TT XK chủ yếu
|
31,51
|
184,9
|
0,66
|
148,9
|
35,8
|
32,37
|
Burna
|
0,87
|
13,3
|
0,01
|
10,4
|
2,8
|
0,98
|
Ấn Độ
|
25
|
115
|
0
|
102
|
12,5
|
25,5
|
Pakistan
|
1,32
|
7,5
|
0
|
3,6
|
4
|
1,22
|
Thái Lan
|
3,17
|
21,1
|
0,25
|
10,9
|
10
|
3,62
|
Việt Nam
|
1,15
|
28
|
0,4
|
22
|
6,5
|
1,05
|
TT NK chủ yếu
|
126,87
|
241,25
|
17,33
|
253,01
|
3,4
|
129,03
|
Trung Quốc
|
115
|
146
|
4
|
145
|
3
|
117
|
EU-27
|
1,04
|
2,01
|
2
|
3,75
|
0,3
|
1
|
Indonesia
|
3,66
|
37,4
|
0,5
|
38
|
0
|
3,56
|
Nigeria
|
1,09
|
4,9
|
2,4
|
7,3
|
0
|
1,09
|
Philippines
|
3,39
|
12,2
|
2,7
|
14,45
|
0
|
3,84
|
Trung Đông
|
0,87
|
2,03
|
3,93
|
6,06
|
0
|
0,78
|
TT khác
|
|
|
|
|
|
|
Brazil
|
0,36
|
7,34
|
0,9
|
7,65
|
0,55
|
0,4
|
Trung Mỹ và Caribê
|
0,67
|
1,64
|
1,83
|
3,43
|
0,04
|
0,67
|
Ai Cập
|
0,84
|
3
|
0,5
|
3,8
|
0,01
|
0,53
|
Nhật Bản
|
1,95
|
7,7
|
0,69
|
8,48
|
0,06
|
1,79
|
Mexico
|
0,22
|
0,2
|
0,79
|
0,91
|
0,1
|
0,2
|
Hàn Quốc
|
1,07
|
3,88
|
0,41
|
4,5
|
0,06
|
0,81
|
USDA: Dự báo cung cầu khô đậu tương thế giới niên vụ 2019/20
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) trong báo cáo tháng 5/2019 dự báo sản lượng khô đậu tương thế giới niên vụ 2019/20 sẽ đạt 241,72 triệu tấn.
Dự báo cung cầu khô đậu tương thế giới của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) niên vụ 2019/20 trong tháng 5/2019.
Đvt: triệu tấn
Thị trường
|
Dự trữ đầu vụ
|
Cung
|
Tiêu thụ
|
Dự trữ cuối vụ
|
Sản lượng
|
Nhập khẩu
|
Nội địa
|
Xuất khẩu
|
Thế giới
|
12,54
|
241,72
|
65,11
|
238,45
|
68,83
|
12,09
|
Thế giới trừ TQ
|
12,54
|
173,61
|
65,06
|
171,19
|
67,93
|
12,09
|
Mỹ
|
0,41
|
45,18
|
0,32
|
33,2
|
12,34
|
0,36
|
Các TT còn lại
|
12,13
|
196,54
|
64,79
|
205,25
|
56,49
|
11,73
|
TT XK chủ yếu
|
7,07
|
75,55
|
0,04
|
28
|
48,05
|
6,61
|
Argentina
|
3,44
|
34
|
0
|
3,3
|
31
|
3,14
|
Brazil
|
3,36
|
33,95
|
0,03
|
18,95
|
15,2
|
3,19
|
Ấn Độ
|
0,28
|
7,6
|
0,02
|
5,75
|
1,85
|
0,29
|
TT NK chủ yếu
|
1,67
|
22,79
|
40,81
|
62,88
|
0,6
|
1,79
|
EU-27
|
0,4
|
12,64
|
19
|
31,34
|
0,35
|
0,35
|
Mexico
|
0,05
|
4,7
|
2,13
|
6,75
|
0,02
|
0,12
|
Đông Nam Á
|
1,13
|
3,61
|
17,9
|
21,19
|
0,23
|
1,23
|
USDA: Dự báo cung cầu bông thế giới niên vụ 2019/20
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) trong báo cáo tháng 5/2019 dự báo sản lượng bông thế giới niên vụ 2019/20 sẽ đạt 125,45 triệu kiện (kiện = 480 pound).
Dự báo cung cầu bông thế giới của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) niên vụ 2019/20 trong tháng 5/2019.
Đvt: triệu kiện (kiện = 480 pound)
Thị trường
|
Dự trữ đầu vụ
|
Cung
|
Tiêu thụ
|
Dự trữ cuối vụ
|
Sản lượng
|
Nhập khẩu
|
Nội địa
|
Xuất khẩu
|
Thế giới
|
76,47
|
125,45
|
45,35
|
125,93
|
45,35
|
75,69
|
Thế giới trừ TQ
|
42,85
|
97,7
|
34,35
|
84,43
|
45,22
|
44,94
|
Mỹ
|
4,65
|
22
|
0,01
|
3,1
|
17
|
6,4
|
Các TT còn lại
|
71,82
|
103,45
|
45,35
|
122,83
|
28,35
|
69,29
|
TT XK chủ yếu
|
26,42
|
56,97
|
2,14
|
34,81
|
24,18
|
26,51
|
Trung Á
|
2,3
|
5,57
|
3/
|
3,99
|
1,79
|
2,1
|
Khu vực đồng France châu Phi
|
1,64
|
6,01
|
3/
|
0,14
|
5,7
|
1,81
|
Bán cầu nam
|
15,09
|
16,4
|
0,21
|
4,67
|
11,93
|
15,09
|
Australia
|
1,3
|
2,2
|
3/
|
0,04
|
2,4
|
1,07
|
Brazil
|
12,21
|
12
|
0,08
|
3,6
|
8,2
|
12,48
|
Ấn Độ
|
7,13
|
28,5
|
1,4
|
25,3
|
4,5
|
7,23
|
TT NK chủ yếu
|
43,43
|
43,52
|
40,6
|
83,79
|
2,9
|
40,72
|
Mexico
|
0,72
|
1,75
|
0,85
|
2
|
0,55
|
0,75
|
Trung Quốc
|
33,62
|
27,75
|
11
|
41,5
|
0,13
|
30,74
|
EU-27
|
0,31
|
1,78
|
0,67
|
0,73
|
1,69
|
0,29
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1,53
|
4,1
|
3
|
6,7
|
0,38
|
1,55
|
Pakistan
|
2,78
|
8
|
2,9
|
10,7
|
0,15
|
2,81
|
Indonesia
|
0,61
|
3/
|
3,2
|
3,2
|
0,01
|
0,61
|
Thái Lan
|
0,2
|
3/
|
1,18
|
1,15
|
0
|
0,21
|
Bangladesh
|
1,98
|
0,14
|
8,4
|
8,4
|
0
|
2,11
|
Việt Nam
|
1,29
|
3/
|
7,6
|
7,6
|
0
|
1,29
|
Giá hành tỏi quốc tế tăng cao
Giá hành tỏi tại một số thị trường đang tăng khá nhanh.
Giá tỏi ở Trung Quốc nhìn chung bắt đầu tăng từ tuần trước (mặc dù giá tỏi tươi giảm nhẹ vì Hà Nam bắt đầu thu hoạch mà tỏi tươi không thể thay thế hoàn toàn được tỏi khô). Thời điểm này là giao mùa, khi đã có tỏi mới nhưng thị trường phần lớn vẫn dùng tỏi cũ (vụ trước). Lúc này nguồn cung tỏi vụ cũ đang giảm nhanh, các kho của doanh nghiệp không còn nhiều trong khi nhu cầu từ khách hàng khá mạnh khi xuất khẩu tỏi Trung Quốc sang Ấn Độ tuần trước tăng lên. Ở Trung Quốc, Hà Nam thu hoạch tỏi trước, nguồn cung từ đây sẽ nhanh chóng tăng lên. Sau Hà Nam là đến Jinxiang (từ cuối tháng 5).
Ngành sản xuất tỏi Trugn Quốc những năm gần đây gặp khó do thiếu nhân lực. Chi phí lao động bắt đầu tăng lên khiến cho giá bán tỏi cũng phải tăng theo.
Giá hành tại các nước Trung Á tăng nhanh do nhu cầu mạnh lên đối với hành nhập khẩu. Các nước cung cấp hành cho khu vực trung Á là Kazakhstan, Uzbekistan, Tajikistan và các nước Liên minh Châu Âu. Các thị trường này hiện đang tiêu thụ hành sản xuất từ năm ngoái, còn hành vụ thu hoạch sớm của năm nay chưa có nhiều.
Giá hành vụ mới trong tuần này ở Tajikistan đã tăng gấp 3 lần so với cách đây không lâu, từ 80 USD/tấn lên 260 USD/tấn. Ở Uzbekistan, giá hành thu hoạch trong năm 2019 cũng tăng từ 100-150 USD/tấn lên 300 USD/tấn. Trong khi đó ở Ucraina giá cũng tăng từ 410 USD/tấn lên 1.200 USD/tấn.
Hiện nay, bên cạnh việc cạnh tranh với các nhà nhập khẩu ở các thị trường Balan, Đức, hà Lan, Áo, CH Séc và nhiều nước khác, các nhà nhập khẩu hành và rau Ukraina phải cạnh tranh với các nhà nhập khẩu ở khu vực Trung Á. Trang Micetimes.asia dự đoán giá hành ở EU trong tương lai gần sẽ tiếp tục tăng lên do thiếu cung nghiêm trọng.
TT TT CN& TM